CÁCH PHÂN BIỆT VÀNG 10k, 14k, 18k, 24k

Vàng 10K có chứa khoảng 41,6% Vàng, 58,4% còn lại bao gồm: bạc, đồng và các kim loại khác, bao gồm 33% bạc, 25% đồng và các kim loại khác như Niken, Thiếc, Palladium, Kẽm và Mangan. Vì không phải là loại vàng nguyên chất nên vàng 10K thường được mạ vàng để làm trang sức, giá thành thấp, phù hợp với mọi đối tượng.
Vàng 14K có chứa khoảng 58,5% là vàng và 41,5% là kim loại khác. Do có pha thêm những kim loại khác giúp vàng 14K có độ cứng và bền cao hơn so với Vàng 18K hay 24K. Ngoài ra, Vàng 14K còn có tên gọi khác là Vàng Tây.
Vàng 18K, chứa 75% là vàng và 25% là hợp kim kim loại khác. Vàng 18K rất tinh khiết, vẫn đảm bảo giá trị nhưng giá thành phải chăng hơn Vàng 24K. Sở hữu màu sắc đa dạng lại sáng bóng tương tự vàng nguyên chất, Vàng 18k có khả năng bám kết đá tốt, thiết kế đa dạng, phong phú. Dễ dàng trao đổi khi mua – bán nên được khách hàng ưu tiên lựa chọn .
Vàng 24K là loại vàng sở hữu độ tinh khiết cao nhất, gần như là hoàn hảo với hàm lượng vàng nguyên chất đến 99,99%. Vàng 24K còn có tên gọi khác là Vàng 9999 (bốn số chín), Vàng ta, Vàng ròng hay Vàng nguyên chất. 24K là loại vàng có ánh kim đậm nhất và có độ mềm nhất định. Do đó ít được sử dụng cho việc chế tác trang sức vì món đồ sẽ khó để gắn đá quý cũng như đánh bóng, lại dễ bị móp méo khi va đập mạnh. Chính vì vậy, Vàng 24K thường được sử dụng để làm quà tặng hoặc mua/bán, tích trữ hơn là để làm đồ trang sức đeo hàng ngày.